ĐIỂM ĐỔI MỚI THÔNG TƯ 133 /2016/TT-BTC

Một trong những nguyên tắc xây dựng chế độ kế toán mới đối với TT133/2016/TT-BTC dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ với nội dung như sau:

  1. Mang tính linh hoạt, đáp ứng nhu cầu đa dạng các giao dịch kinh tế của doanh nghiệp
  2. Tôn trọng bản chất hơn hình thức
  3. Trọng tâm là phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành để đưa ra quyết định kinh tế của doanh nghiệp và các đối tượng liên quan; Không kế toán vì mục đích thuế
  4. Tách biệt giữa kỹ thuật kế toán trên TKKT và báo cáo tài chính; Khái niệm ngắn hạn và dài hạn chỉ áp dụng đối với báo cáo tài chính, không áp dụng đối với tài khoản kế toán
  5. Đề cao trách nhiệm của người hành nghề

Những điểm đổi mới Thông tư 133 so với Quyết định 48 về việc thay đổi hệ thống tài khoản thêm bớt bổ sung, đổi mới tên tài khoản; cách tổ chức sổ sách chứng từ kế toán linh động; những nguyên tắc kế toán và bút toán hạch toán không phân biệt ngắn hạn dài hạn; một số trường hợp cần bổ sung mới hoặc sửa đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của báo cáo tài chính.

đổi mới thông tư 133
Những điểm đổi mới thông tư 133 DN vừa và nhỏ

Hệ thống tài khoản đổi mới thông tư 133 /2016/TT-BTC có những thay đổi:

  • Tài khoản tài sản và nợ phải trả không phân loại thành ngắn hạn và dài hạn. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính thì tài sản và nợ phải trả mới được trình bày theo ngắn hạn và dài hạn.
  • Bổ sung một số TK cấp 1 và cấp 2
  • Bỏ một số TK và thay đổi tên một số TK

Các tài khoản thay đổi tên :

TK 121 – Chứng khoán kinh doanh

                          (Đầu tư tài chính ngắn hạn)

TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (có chi tiết TK cấp 2)

                              (Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn)

TK 242 – Chi phí trả trước

                        (Chi phí trả trước dài hạn)

TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

                              (Vay, nợ dài hạn)

TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

                             (Vốn chủ sở hữu)

Các TK mới:

 TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

 TK 136 – Phải thu nội bộ

 TK 151 – Hàng mua đang đi đường

 TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

 TK 336 – Phải trả nội bộ

TK cấp 2 bỏ , bổ sung và thay đổi:

TK 1113 , TK 1123 –  Vàng , bạc, kim khí quý, đá quý (bỏ)

 TK 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn (bổ sung)

 TK 1282 – Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (bổ sung)

 TK 1361 – Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (bổ sung)

 TK 1368 – Phải thu nội bộ khác (bổ sung)

 TK 1386 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (bổ sung)

 TK 2281 – Đầu tư vào công ty liên doanh , liên kết (bổ sung)

 TK 2288 – Đầu tư khác (bổ sung)

 TK 2291 – Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (bổ sung)

 TK 2292 – Dự phòng tổn thất vào đơn vị khác (bổ sung)

 TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi (Trước: TK 1592)

 TK 2294 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Trước: TK 1593)

 TK 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác (Trước: Các loại thuế khác)

 TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp (Trước : TK 3389)

 TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược (Trước : Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn)

 TK 3521 – Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa (Trước: không có tiểu khoản)

 TK 3522 – Dự phòng bảo hành công trình xây dựng cơ bản (Trước: không có tiểu khoản)

 TK 3524 – Dự phòng phải trả khác (Trước: không có tiểu khoản)

Những tài khoản chuyển đổi trong đổi mới thông tư 133

TK 129, 139, 159, 229 chuyển đổi sang TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản

TK 142, 242 chuyển đổi sang TK 242 – Chi phí trả trước

TK 311, 315, 3411, 3412 , 342 chuyển đổi sang TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính

Xem thêm:

Kết chuyển số dư tài khoản sang năm sau

Hướng dẫn làm báo cáo tài chính theo thông tư 133

Phần mềm kế toán Sthink

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *